5 tháng 9, 2014

Van giảm áp ITALY ITAP.143 483 PN25 DN25

Van giảm áp ITALY ITAP.143 483 PN25 DN25

Van giảm áp ITALY ITAP.143+483 PN25 DN25

Van giảm áp ITALY ITAP.143+483 PN25 DN25
Van giảm áp ITALY ITAP.143+483 PN25 DN25
Nhà sản xuất: Itap - Italia

Mã sản phẩm: ITAP.143+483 PN25 DN25

Tình trạng: Còn hàng
Giá: 1.154.000VND

Trước Thuế: 1.154.000VND
Số lượng:    
Van giảm áp Italy ITAP.143+483 PN25 DN25


Model : ITAP.143+483 PN25 DN25
Mô tả : max_inlet_P= 15 Bar, outlet_P= 1 - 4 Bar,
outlet_P(chỉnh sẵn)= 3 Bar,Tmax= 80 độ C, thân đồng, nối ren, CO_CQ: Italy
Sử dụng : Hệ thống Nước, Dầu, Khí nén
Giá (+ thuế GTGT 10%):
Giao hàng : 1-2 ngày


    Van giảm áp dùng để giảm và ổn định áp lực đầu ra. Do đó áp lực đầu ra luôn nhỏ hơn hoặc bằng áp lực đầu vào.

   Van giảm áp cho phép điều chỉnh áp lực đầu ra gần đúng theo giá trị mong muốn, miễn là giá trị đó nằm trong giải điều chỉnh của van. Khi van đã chỉnh xong, áp lực đầu ra gần như không đổi mặc dù có sự thay đổi áp lực đầu vào, tất nhiên áp lực đầu vào phải cao hơn áp lực đã chọn ở đầu ra. Áp lực đầu ra khi đó cũng gần như không thay đổi theo lưu lượng dòng chảy cửa ra.

   Ban đầu, van giảm áp được thiết kế để lắp đặt trong hệ thống thủy lực hoặc khí nén, tại những điểm khác  nhau nhưng cần có áp lực bằng nhau. Ví dụ: lắp 02 van giảm áp giống nhau tại đầu vào 02 xi lanh điều khiển 02 cánh máy bay.

   Sau này, van giảm áp ngày càng thông dụng và được lắp đặt khắp nơi, kể cả trong các hệ thống nước.

  Đa số các nhà cao tầng tại Việt Nam đều lắp van giảm áp tại đầu ống rẽ vào mỗi tầng. Việc lắp đặt này làm cho áp lực nước tầng 1 cũng giống như tầng 10. Cá biệt có những khách sạn và nhà cao tầng cao cấp lắp van giảm áp loại nhỏ (DN15 hoặc DN20) tại đầu ống cấp cho từng căn hộ.

   Người Mỹ thường lắp van giảm áp trước đồng hồ nước cấp cho mỗi căn hộ. Nhờ đó mà áp lực nước tại các hộ dân đều gần giống nhau, dù có hộ cạnh nguồn nước và  có hô xa nguồn nước. Đó cũng là lý do mà riêng người Mỹ gọi van giảm áp là "feed valve", tức là "Van cấp".

   Hệ thống cấp nước cổ điển cho nhà ở bao gồm 01 hồ chứa trên mặt đất, 01 hồ chứa trên nóc nhà và hệ thống bơm nước từ hồ đưới đất lên hồ phía trên. Nước sẽ tự chảy theo ống nối từ hồ trên nóc nhà xuống các điểm tiêu thụ bên trong nhà. Công trình dân dụng tại Việt Nam, loại có chiều cao thấp hơn 35m (khoảng 10 tầng), thường lắp đặt hệ thống cấp nước cổ điển. Áp lực nước bên trong ống do đó thường không vượt quá 3 bar và không thích hợp để lắp van giảm áp.

   Ngay cả đối với những nơi không cần giảm áp nhưng dòng chảy có biến động áp mạnh, việc lắp van giảm áp sẽ làm dịu bớt biên độ tăng giảm áp suất sau van. Tính năng này đã khiến van giảm áp còn được lắp trong nhiều hệ thống để thay thế cho van giảm chấn(pressure hammer arrester) hoặc với tên khác là van chống va đập nước (water hammer arrester).

   Nếu như đặt các van giảm áp giống nhau trước các ống nhánh giống nhau, dòng chảy (lưu lượng) trong các nhánh này sẽ bằng nhau. Đây là trường hợp van giảm áp được sử dụng với chức năng của van cân bằng (balancing valve).



   Tùy theo kết cấu, người ta chia van giảm áp thành các loại:
  • Van giảm áp piston
  • Van giảm áp màng
  • Van giảm áp lò xo
  • Van giảm áp đòn bẩy
GIÁ THAM KHẢO
STT
Mã SP
  Model  
   Mô tả lắp đặt
   Đơn Giá
TSKT
1
  P-1020  
  ITAP.360 PN15 DN15  
  đồng, ren  
  300.000  
2
  P-1021  
  ITAP.360 PN15 DN20  
  đồng, ren   
  350.000  
3
  P-1022  
  ITAP.143 PN25 DN25  
  đồng, ren   
  971.000  
4
  P-5129  
  ITAP.143+483 PN25 DN25  
  đồng, ren, + đồng hồ  
  1.154.000  
5
  P-1023  
  ITAP.143 PN25 DN32  
  đồng, ren   
  2.200.000  
6
  P-5130  
  ITAP.143+483 PN25 DN32  
  đồng, ren, + đồng hồ  
  2.384.000  
7
  P-1024  
  ITAP.143 PN25 DN40  
  đồng, ren   
  2.588.000  
8
  P-5131  
  ITAP.143+483 PN25 DN40  
  đồng, ren, + đồng hồ  
  2.772.000  
9
  P-1025  
  ITAP.143 PN25 DN50  
  đồng, ren   
  4.270.000  
10
  P-5132  
  ITAP.143+483 PN25 DN50  
  đồng, ren, + đồng hồ  
  4.454.000  
11
  P-1026  
  ITAP.143 PN25 DN65  
  đồng, ren   
  7.764.000  
12
  P-5133  
  ITAP.143+483 PN25 DN65  
  đồng, ren, + đồng hồ  
  7.948.000  
13
  P-1027  
  ITAP.143 PN25 DN80  
  đồng, ren   
  11.646.000  
14
  P-5134  
  ITAP.143+483 PN25 DN80  
  đồng, ren, + đồng hồ  
  11.830.000  
15
  P-1028  
  ITAP.143 PN25 DN100  
  đồng, ren   
  19.410.000  
16
  P-5135  
  ITAP.143+483 PN25 DN100  
  đồng, ren + đồng hồ  
  19.594.000  
17
  P-5310  
  ITAP.143MM DN15  
  đồng, ren  
  700.000  
18
  P-293  
  ITAP.143MMFl DN15  
  đồng, bích  
  1.300.000  
19
  P-5311  
  ITAP.143MM DN20  
  đồng, ren  
  900.000  
20
  P-294  
  ITAP.145MMFl DN20  
  đồng, bích, DN20  
  1.850.000  
21
  P-5312  
  ITAP.143MM DN25  
  đồng, ren  
  1.200.000  
22
  P-295  
  ITAP.143MMFl DN25  
  đồng, bích, DN25  
  2.250.000  
23
  P-5313  
  ITAP.143MM DN32  
  đồng, ren   
  2.300.000  
24
  P-297  
  ITAP.143MMFl DN32  
  đồng, bích, DN32  
  3.750.000  
25
  P-5314  
  ITAP.143MM DN40  
  đồng, ren  
  2.700.000  
26
  P-298  
  ITAP.143MMFl DN40  
  đồng, bích, DN40  
  4.360.000  
27
  P-5315  
  ITAP.143MM DN50  
  đồng, ren  
  4.500.000  
28
  P-299  
  ITAP.143MMFl DN50  
  đồng, bích, DN50  
  6.700.000  
29
  P-247  
  Y42X-16C DN50  
    
  7.425.129